NEURO ZTI – BỘ CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ AN TOÀN
-
Mô tả
Mô tả
Neuro Zti được biết đến như một bộ cấy ốc tai điện tử với công nghệ mới nhất. Các bộ cấy khác vẫn sử dụng công nghệ của hơn 10 năm trước. Neuro ZTI dược chế tạo để sẵn sàng tương thích với công nghệ mới đi kèm với độ an toàn cao.
-
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Loại sản phẩm Độ chịu lực Chụp MRI Số điện cực Phẫu thuật Giảm vết mổ ốc tai (đường kính 0,8 mm/1 mm), Không khoan giường, Vết mổ nhỏ
-
Khả năng chịu lực cao
Khả năng chịu lực cao
Đầu tiên phải nói đến khả năng chịu lực cao nhất trên thị trường: 7 Joules tạo ra từ 2 chất liệu chính làm nên tên gọi bộ cấy ZTi là Zirconia và Titanium.
Nhờ vào cấu trúc đặc biệt bền chắc này, Neuro Zti đạt khả năng chịu lực cao nhất trên thị trường, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế về quy định chịu lực của ốc tai điện tử như EN 45502-2-3 (2.5 J).
-
Phẫu thuật không khoan giường, giảm tổn thương và các rủi ro
Phẫu thuật không khoan giường, giảm tổn thương và các rủi ro
Việc phẫu thuật được thực hiện rất an toàn, tin cậy và nhanh chóng nhờ vào hệ thống cố định đặc biệt ít gây tổn thương. Một hệ thống thế hệ thứ hai được cải tiến và thiết kế bởi chính các chuyên viên phẫu thuật hàng đầu với kinh nghiệm cấy ghép ốc tai điện tử cho hơn 10.000 ca.
Phát triển từ thế hệ đầu tiên của hệ thống cố định bằng vít titanium đã được ứng dụng và được chứng minh hơn 10 năm với chỉ số độ tin cậy được ghi nhận cực kỳ tốt. Hệ thống cố định bằng vít titanium của Oticon Medical tạo nên một “kỹ thuật phẫu thuật nhanh và đơn giản cho phép ngăn ngừa di lệch bộ cấy hiệu quả”.(1)
Công nghệ cố định này cho phép cấy ghép mà không cần khoan giường và khâu cố định, giúp giảm nguy cơ xê dịch, đồng thời giảm đáng kể thời gian phẫu thuật lên đến 44 phút.(2)
Phẫu thuật nhanh, giảm xâm lấn, không khoan giường, bộ cấy nhỏ gọn đồng nghĩa với việc cho phép bảo tồn độ dày xương sọ, bộ cấy đặt gần tai hơn, vết cắt phẫu thuật nhỏ hơn, thời gian gây mê ngắn hơn, thời gian hồi phục sau cấy nhanh hơn, giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng v.v. là những lợi điểm vô cùng to lớn cần cân nhắc khi quyết định cấy ốc tai.
-
Kích thước nhỏ gọn bảo tồn xương sọ, giảm xâm lấn
Kích thước nhỏ gọn bảo tồn xương sọ, giảm xâm lấn
Đây là một bộ cấy rất an toàn và phù hợp với người lớn và trẻ em: thông qua việc sử dụng chất liệu Zirconia bao bọc bên ngoài giúp cho bộ thu – nam châm – ăng ten bên trong được bảo vệ và đặt cùng vị trí mà không gây nhiễu tín hiệu, cho phép Neuro Zti trở thành bộ cấy có trọng khối phẫu thuật nhỏ nhất trên thị trường. Cho phép quy trình phẫu thuật nhanh và giảm xâm lấn đến mức tối thiểu.(4)
-
Khả năng chụp MRI 3 Tesla
Khả năng chụp MRI 3 Tesla
Khi nói đến an toàn, việc chụp MRI là việc thường xuyên được đề cập đến trong việc lựa chọn ốc tai điện tử, liệu cấy ghép xong có chụp được MRI không? Có cần chuẩn bị gì không?
Neuro Zti chứa đựng một nam châm có thể tháo rời, và việc tháo rời hay thay thế nam châm được thực hiện dễ dàng. Khi đó tùy vào vị trí chụp, cường độ chụp, ta có thể lựa chọn giữa:
– Giữ nguyên nam châm, không cần tháo rời: Chụp MRI an toàn ở 1.5 Tesla.
– Thực hiện tháo nam châm: Chụp MRI an toàn ở 3 Tesla.
Kết hợp 2 công nghệ độc nhất là cấu trúc bộ cấy cứng chắc đặc biệt và hệ thống vít titanium cố định độc đáo nêu trên, Neuro Zti có thể ngăn ngừa đau đớn và di lệch nam châm trong khi chụp MRI 1.5T với nam châm giữ nguyên trong bộ cấy. (3)
Còn trong trường hợp cần chụp nhiều lần ở các lứa tuổi khác nhau, cấu trúc bền chắc của Neuro Zti được thiết kế cho phép tháo rời nam châm nhiều lần mà không gây tổn hại thiết bị bên trong.
-
Chuỗi điện cực bảo tồn cấu trúc ốc tai
Chuỗi điện cực bảo tồn cấu trúc ốc tai
Một điều cần cân nhắc trong lựa chọn bộ cấy ốc tai điện tử là chuỗi điện cực: Chuỗi điện cực dài hay ngắn, chuỗi điện cực thẳng hay điện cực cong, điện cực toàn phần hay bán phần?
Neuro Zti kế thừa chuỗi điện cực EVO thẳng, mềm, mảnh và dài gồm 20 điện cực toàn phần với thiết kế bảo tồn cấu trúc ốc tai.(5)
Việc sử dụng các hạt điện cực toàn phần (khác với bán phần) giúp các xung điện được tỏa ra ở một bề mặt lớn hơn, giảm thiểu đáng kể mật độ tích điện, cho phép giảm thiểu rủi ro khi kích thích âm thanh.
-
Sẵn sàng tương thích với công nghệ mới
Sẵn sàng tương thích với công nghệ mới
Và cuối cùng tất cả các công nghệ trên được đặt trong một nền tảng mạnh mẽ và sẵn sàng cho tương lai. Chứa đựng khả năng truyền tải âm thanh chính xác với 24 nguồn điện độc lập cũng như bo mạch tích hợp cho việc nâng cấp bộ xử lý âm thanh bên ngoài.
Nên cho dù 5 năm, 10 năm, 20 năm nữa, khi công nghệ xử lý âm thanh cao cấp hơn, cải tiến hơn, ta chỉ cần nâng cấp bộ xử lý âm thanh ngoài và không bỏ lỡ sự tuyệt vời của cuộc sống – việc nghe.
-
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
(1): Guevara, N., Sterkers, O., Bébéar, J.P., Meller, R., Magnan, J., Mosnier, I., Amstutz, I., Lerosey, Y., Triglia, J.M., Roman, S. & Gahide, I., (2010) Multicenter evaluation of the Digisonic SP cochlear implant fixation system with titanium screws in 156 patients. Ann Otol Rhinol Laryngol. 119:501-5.
(2): Neuro System Insert version A 2016, reporting the results of the survey “Surgical Procedure Questionnaire, Neuro Zti Cochlear Implant”
(3) Todt, I., Rademacher, G., Grupe G., Stratmann A., Ernst, A., Mutze S., Mittmann P. (2018). Cochlear implants and 1.5 T MRI scans: the effect of diametrically bipolar magnets and screw fixation on pain. Journal of Otolaryngology – Head and Neck Surgery (2018) 47:11 (https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5799898/pdf/40463_2017_Article_252)
(4) Neuro Zti Product Information
(5) Nguyen& Coll – 2012: Cochlear Implant Insertion Forces in Microdissected Human Cochlea to Evaluate a Prototype Array
Tìm hiểu thêm về báo cáo độ tin cậy: https://www.oticonmedical.com/for-professionals/cochlear-implant/reliability-report
Tìm hiểu thêm về MRI: https://www.oticonmedical.com/for-professionals/cochlear-implant/mri-information-and-guidelines